TRA CỨU NĂM SẢN XUẤT ĐÀN PIANO CƠ YAMAHA

08/03/22

TRA CỨU NĂM SẢN XUẤT ĐÀN PIANO CƠ YAMAHA

Piano Yamaha là thương hiệu piano của Nhật Bản, Yamaha là hãng nhạc cụ đi đầu về các sản phẩm chất lượng với hàng nghìn model khác nhau. Mỗi năm Yamaha đều ra các sản phẩm mang trong mình nhiều công nghệ mới về cả âm thanh cũng như phím bấm để mang lại cho người chơi cảm giác tuyệt vời khi được sở hữu bất kỳ model nào.

Xem thêm: Tra Cứu Năm sản xuất đàn Piano điện Roland

Xem thêm: Năm sản xuất đàn Piano điện Yamaha

So với các thương hiệu piano khác của Nhật, piano Yamaha có bề dày lịch sử rất lâu đời. Hãng được thành lập từ năm 1887 bởi Torakusu Yamaha. Sở hữu hàm lượng khoa học kỹ thuật cao và bề dày kinh nghiệm công nghệ ,Yamaha thành công ở cả mảng piano cơ lẫn piano điện. Piano Yamaha được ưa chuộng bởi chất lượng bền bỉ, thiết kế đẹp và chất âm trong trẻo, ngọt ngào vô cùng quyến rũ.

Piano yamaha u3m (Minh Hoạ)

Piano Yamaha rất được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng bởi tính bền bỉ và khả năng thích nghi tốt với môi trường khí hậu phức tạp nước ta. Hầu hết người tiêu dùng tìm mua các piano cơ được bán ở Việt Nam là những piano đã qua sử dụng được nhập từ Nhật vì số tiền bỏ ra để sở hữu một chiếc piano mới (BrandNew) khá đắt đỏ. Vậy để chọn được cây đàn piano đã qua sử dụng chất lượng, việc đầu tiên bạn phải biết được năm sản xuất đàn piano Yamaha. Để giúp các bạn tìm được một chiếc piano như ý, Mua Piano Rẻ xin giới thiệu Bảng tổng hợp năm sản xuất đàn Piano cơ Upright Yamaha và Bảng tổng hợp năm sản xuất đàn Piano cơ Grand Yamaha.

 

NĂM SẢN XUẤT ĐÀN PIANO YAMAHA QUA MODEL VÀ SỐ SE-RI 

Đối với đàn Piano Upright Yamaha (Đàn piano đứng), để có thể xem được Model và số sê-ri đàn, bạn hãy mở nắp trên của đàn ra và nhìn vào bên trong, bạn sẽ thấy ký hiệu model và số sê-ri được in lên phía trên của khung đàn.

Đối với đàn Piano Grand Yamaha – hay còn gọi là Đại Dương Cầm (Đàn piano dạng nằm), Model và số sê-ri đàn thường được in trên khung đàn, khu vực gần người chơi nhất phía bên phải.

Quan sát ký hiệu Model nếu:

– Model piano bắt đầu bằng ký tự “T”, đàn piano được sản xuất tại Thomaston, Georgia

– Model piano bắt đầu bằng ký tự “U”, đàn piano được sản xuất tại Nam Haven, Michigan – Mỹ và Hamamatsu – Nhật Bản.

– Model piano bắt đầu bằng ký tự “H”, đàn piano được sản xuất tại Hàng Châu, Trung Quốc

– Model pianol bắt đầu bằng ký tự “YT”, đàn piano được sản xuất tại Đào Viên, Đài Loan

– Model piano bắt đầu bằng ký tự “J”, đàn piano được sản xuất tại Jakarta, Indonesia

Ngoài ra các Model W101, W102, W102BS, W104, W105, W106, W108, W110BC, WX3AWN, YUX, YUA, YUS, YUS1, YUS3, YUS5, YU3, YU3WN… được sản xuất tại Nhật Bản.

Quan sát số Seri nếu:

– Se-ri hàng triệu bắt đầu bằng số 1: đàn piano Yamaha sản xuất từ năm 1970-1974

– Se-ri hàng triệu bắt đầu bằng số 2: đàn piano Yamaha sản xuất từ năm 1975-1979

– Se-ri hàng triệu bắt đầu bằng số 3: đàn piano Yamaha sản xuất từ năm 1980-1984

– Se-ri hàng triệu bắt đầu bằng số 4: đàn piano Yamaha sản xuất từ năm 1985-1989

– Se-ri hàng triệu bắt đầu bằng số 5: đàn piano Yamaha sản xuất từ năm 1990 cho đến nay.

– Se-ri hàng triệu bắt đầu bằng số 6: đàn piano Yamaha sản xuất từ năm 2000 cho đến nay.

Những đàn có số se-ri dưới 1 000 000 có nghĩa là đàn sản xuất trước năm 1970

 

Sau khi biết được Model và số Seri bạn hãy xem năm sản xuất piano Yamaha dưới đây:

Năm sản xuất đàn piano cơ Yamaha ( piano dạng đứng )

Yamaha Piano Serial Number Search

MODEL SỐ PEDAL SỐ SERIAL NĂM SẢN XUẤT
U1D U3C U3D 2  110000 – 410000  1959-1965
U1E U2C U3E 3  410000 – 1040000 1965-1970
U1F U2F U3F 3 1040000 – 1230000 1970-1971
U1G, U2G U3G 3 1230000 – 1420000 1971-1972
U1H, U2H U3H 3 1420000 – 3130000 1971-1980
U1M, U2M U3M 3 3250000 – 3580000 1980-1982
U1A, U2A U3A 3 3670000 – 4450000 1982-1987
U10BL  U30BL 3 4510000 – 4700000 1987-1989
U10A, U30A 3 4700000 – 5330000 1989-1994
UX 3 2000000 – 3200000 1975-1980
YUA 3 2700000 – 3680000 1978-1982
YUS, YUX 3 3250000 – 3580000 1980-1982
UX1, UX3  UX5 3 3670000 – 4640000 1982-1988
UX2 3 3830000 – 4640000 1983-1988
UX10BL  UX30BL  UX50BL 3 4600000 – 4850000 1988-1990
UX10A UX30A  UX50A 3 4820000 – 5330000 1990-1994
U100, U300 3 5330000 – 5560000 1994-1997
UX100  UX300  UX500 3 5330000 – 5560000 1994-1997
YM10 3 5560000 – 1997-
YU1, YU3  YU5 3 5560000 – 1997-
W101, W102 W103 3 1950000 – 3210000 1974-1980
W104, W105 W106 3 2000000 – 3210000 1975-1980
W101B 3 3210000 – 3670000 1980-1982
W102B, BW  BS 3 3210000 – 4510000 1980-1987
W103B W104B 3 3210000 – 3670000 1980-1982
MODEL SỐ PEDAL SỐ SERIAL NĂM SẢN XUẤT
W106B, BM BB 3 3210000 – 4510000 1980-1987
W107B, BR BT 3 3210000 – 4510000 1980-1987
W108B, BS 3 3210000 – 4510000 1980-1987
W109B, BT 3 3210000 – 4510000 1980-1987
W110BA, BC, BD, BW, BB, BS 3 3780000 – 4510000 1983-1987
W120BS, BW 3 4000000 – 4510000 1984-1987
W201, B, BW, Wn 3 2700000 – 4900000 1978-1990
W202, B, BW, Wn 3 2700000 – 4900000 1978-1990
W100Wn, WnC 3 5060000 – 5370000 1991-1994
W500Wn,  WnC 3 5040000 – 5330000 1991-1994
W100MO, MW, MC 3 5280000 – 5530000 1993-1997
W110WnC 3 5370000 – 5530000 1994-1997
MC101  MC201 3 4100000 – 4390000 1985-1986
MC202  MC203  MC204 3 4100000 – 4450000 1985-1987
MC301 3 4100000 – 4580000 1985-1988
MC108C, E, O, H, W 3 4350000 – 4890000 1986-1990
MC10BL, MC10Wnc  MC10Bic 3 4540000 – 4890000 1988-1990
MC10A 3 4860000 – 5330000 1990-1994
MC1AWnc 3 4860000 – 5330000 1990-1994
MC1ABic 3 4860000 – 5080000 1990-1991
WX1A 3 4860000 – 5080000 1990-1991
WX3A  WX5A 3 4860000 – 5330000 1990-1994
WX102R WX106W 3 4150000 – 4590000 1985-1988
W116BT, WT, HC, SC, 3 4650000 – 4860000 1986-1990
L101, L102 3 2950000 – 4630000 1979-1982
MODEL SỐ PEDAL SỐ SERIAL NĂM SẢN XUẤT
LU101W 3 3670000 – 5400000 1982-1985
F101,F102 3 3590000 – 4170000 1982-1985
F103BL,AW 3 3790000 – 4170000 1983-1985
MX100, R  MX200, R 3 4250000 – 4730000 1986-1989
MX300, R 3 4590000 – 4730000 1988-1989
MX100M, MX200M, MX300M 3 4730000 – 4930000 1989-1990
MX101, R MX202, R MX303, R 3 4930000 – 5080000 1990-1991
MX90BL, RBL, Wnc, RWnc, Bic 3 4610000 – 4730000 1988-1989
MX30RS 3 4730000 – 4980000 1989-1991
MX31RS 3 4980000 – 1991-
SX100, R 3 4730000 – 4980000 1989-1990
SX101, R 3 4980000 – 1990-
HQ90 3 5280000 – 5320000 1993-1994
HQ90B 3 5320000 – 5510000 1994-1996
HQ90SXG, XG 3 5510000 – 5560000 1996-1997
HQ100BWn HQ300B 3 5370000 – 5510000 1994-1996
HQ100SX HQ300SX 3 5420000 – 5510000 1995-1996
HQ100SXG HQ300SXG 3 5510000 – 5560000 1996-1997

 

Năm sản xuất đàn piano cơ Grand Yamaha ( Đại Dương Cầm )

Grand Yamaha G3E

 

MODEL PEDAL SỐ SERIAL NĂM SẢN XUẤT
NO.20 2 40000 – 60000 1947-1953
G2A, G3A, G5A 2 60000 – 600000 1954-1967
G2D, G3D, G5D 2 600000 – 1230000 1967-1971
G2E, G3E, G5E 2 1230000 – 4250000 1971-1985
G2A, G3A, G5A 3 4250000 – 4700000 1985-1988
G1B, G2B, G3B, G5B 3 4700000 – 4890000 1988-1990
G1E, G2E, G3E, G5E 3 4890000 – 5360000 1990-1994
C3 2 650000 – 1040000 1967-1970
C3B 2 1230000 – 3010000 1971-1979
C3, C5 2 3010000 – 4250000 1979-1985
C3A, C5A 3 4250000 – 4700000 1985-1988
C3B, C5B 3 4700000 – 4890000 1988-1990
C3E, C5E 3 4890000 – 5360000 1990-1994
G7 2 60000 – 600000 1954-1967
C7 2 600000 – 2150000 1967-1975
C7B 2 2150000 – 3010000 1975-1979
C7 3 3010000 – 3780000 1979-1983
C7A 3 3780000 – 4700000 1983-1988
C7B 3 4700000 – 4890000 1988-1990
C7E 3 4890000 – 5360000 1990-1994
CF 3 600000 – 4990000 1967-1991
CF-III 3 3750000- 1983
CF-III-S 3 4990000- 1991
S400B 3 3580000 – 4850000 1982-1990
S400E 3 4850000 – 5310000 1990-1994
S700E 3 4790000 – 5310000 1989-1994
S4, S6 3 5310000- 1994-
A1 3 5270000 – 5360000 1993-1994
A1R 3 5360000 1994-1999
A1S 3 5360000 – 5460000 1994-1996